ADS

Đề thi thử môn sinh lần 7 - trường ĐHSP Hà Nội

ĐỀ THI CHUẨN BỊ CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI – LẦN 7
Câu l. Các NST kép không tách qua tâm động và mỗi NST kép trong cặp đồng dạng phân li ngẫu nhiên về mỗi cực dựa trên thoi vô sắc. Hoạt động nói trên của NST xảy ra ở...
A. Kì sau của lần phân bào II.
B. Kì sau của lần phân bào I.
C. Kì sau của nguyên phân.
D. Kì cuối của lần phân bào I.
Câu 2. Trong chu trình sinh địa hóa, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến đổi nitơ ở dạng NO3- thành nitơ ở dạng NH4+ là
A. Thực vật tự dưỡng.
B. Động vật đa bào.
C. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất.
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa
Câu 3. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AaBBDD x AaBbdd thu được F1. Lẩy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất để thu được 2 cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là bao nhiêu?
A. 16/81
B. 27/81.
C. 3/4.
D. 9/16.
Câu 4. Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n=48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vi người ta thấy có 46 NST. Đột biến thuộc dạng
A. Thể khuyết nhiễm.
B. Thể khuyết nhiễm hoặc thể một nhiễm kép.
C. Thể một nhiễm kép.
D. Thể một nhiễm.
Câu 5. Thảm thực vật có các cây dây leo thân gỗ, nhiều cây thân thảo có kích thước lớn, quả thường mọc xung quanh thân cây đặc trưng cho khu sinh học nào sau đây?
A. Vùng savan nhiệt đới.
B. Lưng chừng các rặng núi cao trên thế giới,
C. Vùng ôn đới Bắc Bán cầu.
D. Vùng nhiệt đới xích đạo.
Câu 6. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có ti lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ: 18,75% cây thân cao, hoa trắng: 18.75% cây thân thấp, hoa đỏ: 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là bao nhiêu?
A. 4/9.
B. 1/16.
C. 1/9.
D. 1/3.
Câu 7. Một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ các kiểu gen ở đời P là 0,5AA : 0,5 Aa. Trong quá trình hình thành giao tử đã phát sinh đột biến A thành a với tần số 0,05. Tỉ lệ kiểu gen Aa đời F1 là
A. 0,25.
B. 0,5.
C. 0,025.
D. 0,1484.
Câu 8. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở thế hệ F2, số cá thể mang gen a chiếm tỉ lệ 64%. Lấy 4 cây hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là bao nhiêu?
A. 0,50.
B. 0,64.
C. 0,36.
D. 0,84.
Câu 9. Trong tế bào có bao nhiêu loại phân tử tARN mang bộ ba đối mã khác nhau?
A. 64.
B. 61.
C. 60.
D. 4.
Câu 10. Nguồn thu hồi phôtpho chính từ biển để trả lại cho chu trình phôtpho từ dạng nào sau đây
A. Từ các hải sản đánh bắt được và từ phân chim.
B. Từ các rạn san hô.
C. Từ các chất lắng đọng dưới đáy biển sâu.
D. Từ các loài thực vật thuộc rừng ngập mặn ven biển.
Câu 11. Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
(5) Trùng roi sống trong ruột mối.
Trong các mối quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
A. 4
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 12. Sản lượng các loài cá voi trong các đại dương có thể tương đương, thậm chí cao hơn sản lượng cá mập, mặc dù có kích thước cơ thể lớn hơn cá mập. Vậy trong thực tế các loài cá voi cần sử dụng nguồn thức ăn nào sau đây để sản lượng của chúng lớn hơn sản lượng cá mập?
A. Ăn các loài thực vật sống đáy hay thực vật nổi.
B. Ăn những loại thức ăn mà cá mập ăn.
C. Ăn các nhóm thức ăn gần với nguồn thức ăn sơ cấp.
D. Ăn thịt cá mập.
Câu 13. Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật?
A. Lặp đoạn.
B. Chuyển đoạn nhỏ.
C. Mất đoạn.
D. Đảo đoạn.
Câu 14. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chi sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
1. AAaaBbbb x aaaaBBbb. 4. AaaaBBbb x Aabb.
2. AAaaBBbb x AaaaBbbb. 5. AAaaBBbb x aabb
3. AaaaBBBb x AAaaBbbb. 6. AAaaBBbb x Aabb. 4. AAaaBbbb x aaaaBBbb. 4. AaaaBBbb x Aabb.
5. AAaaBBbb x AaaaBbbb. 5. AAaaBBbb x aabb
6. AaaaBBBb x AAaaBbbb. 6. AAaaBBbb x Aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 4 phép lai.
B. 2 phép lai.
C. 3 phép lai.
D. 1 phép lai.
Câu 15. Xét cơ thể mang cặp gen dị hợp Bb, 2 alen đều có chiều dài 4080Ao. Alen B có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nucleotit khác là 20%; alen b có 3200 liên kết hiđro. Cho cơ thể trên tự thụ phấn thu được F1. ở F1 xuất hiện loại hợp tử có chứa 1640 nuclêôtit loại A~. Loại hợp tử này có kiểu gen là
A. Bbbb.
B. Bb.
C. Bbb.
D. BB.
Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa đỏ. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quà dài; cặp gen D nằm trên cặp NST tương đồng số2. Cho cơ thể dị hợp về 3 cặp gen trên tự thụ phấn thu được F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài chiếm ti lệ 2,25%. Biết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Tần số hoán vị gen là
A. 20%.
B. 36%.
C. 40%.
D. 32%.
Câu 17. Ở phép lai AabbddEE X AaBbDdEe thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1, xác suất để trong 3 cá thể đã lấy có 2 cá thể có 3 alen trội là
A. 0,3.
B. 0,2.
C. 0,4.
D. 0,5.
Câu 18. Một tế bào người tại kì giữa của lần giảm phân I sẽ có
A. 23 NST đơn.
B. 46 cromatit.
C. 23 cromatit.
D. 46 NST kép.
Câu 19. Một cơ thế đưc có kiểu gen AB/ab De/dE. Có 2000 tể bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó có 10% tế bào có hoán vị giữa A và a, có 30% tế bào có hoán vị giữa D và d~. Loại tinh trùng mang gen abde có tỉ lệ
A. 3,75%.
B. 30%.
C. 18,75%.
D. 15%.
Câu 20. Sau khi gặt hái, người nông dân Nam Bộ thường đốt rơm rạ ngoài đồng. Tập quán đó có mục đích quan trọng bậc nhất nào về mặt sinh thái học?
A. Giải phóng nhanh đồng ruộng đế sớm gieo trồng vụ tiếp.
B. Trả lại nhanh vật chất cho các chu trình.
C. Tránh sự ô nhiễm đồng ruộng.
D. Nhanh chóng giảm nguồn rơm rạ quả dư thừa không có nơi tích trữ.
Câu 21. Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit
A. Trên ADN không chứa mã di truyền.
B. Trong vùng kết thúc của gen.
C. Trong các đoạn Exon của gen.
D. Trong vùng điều hòa của gen.
Câu 22. Lai giữa hai cá thể dị bội có kiểu gen Aaa và Aaa. Loại kiểu gen Aaa xuất hiện. Ở F1 với tỉ lệ
A. 1/4.
B. 5/18.
C. 8/36.
D. 1/9.
Câu 23. Nói về bằng chứng phôi sinh học so sánh, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau ở giai đoạn sau trong quá trình phát triển phôi của các loài.
B. Phôi sinh học so sánh chi nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loàiđộng vật.
C. Phôi sinh học so sánh chi nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
D. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triểnphôi của các loài động vật.
Câu 24. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có thêm một alen trội sẽ làm cho cây cao thêm 20 cm. cây đồng hợp gen lặn aabbddee có chiều cao 120 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cây có độ cao 160 cm ở F2, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây thuần chủng là bao nhiêu?
A. 12/49.
B. 4/81.
C. 15/49.
D. 8/81.
Câu 25. Một gen có 240 chu kì xoắn, tổng số nuclêôtit loại T với nuclêôtit loại khác chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có A chiếm 20%; X chiếm 25% tổng sổ nuclêôtit của mạch, số nuclêôtit trên mạch 2 của gen là
A. 480A; 840G; 600X; 480T.
B. 480G; 840T; 600X; 480A.
C. 480A; 840X: 600G; 480T.
D. 480X; 840G; 600A: 480T.
Câu 26. Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kì Cacbon của đại cổ sinh có đặc điểm:
A. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
B. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
C. Phân hỏa cá xương. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng.
D. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
Cầu 27. Những loài thú có chi kém phát triển hoặc tiêu giảm, chi trước biến thành cánh hay chi bơi, da trần đàn hồi, hoàn toàn thích nghi với môi trường nào sau đây?
A. Dưới mặt đất.
B. Nơi chuyển tiếp giữa đất và nước,
C. Trong nước.
D. Không khí.
Câu 28. Theo lí thuyết, đời con của phép lai nào sau đây sẽ có nhiều loại kiểu gen nhất?
A.
B.
C. AaBbDdEeHh x AaBbDdEeHh
D.
Câu 29. Bức xạ mặt trời chủ yếu sinh nhiệt trên bề mặt hành tinh thuộc dải nào sau đây?
A. Bức xạ từ ánh sáng tán xạ.
B. Bức xạ hồng ngoại,
C. Bức xạ ánh sáng nhìn thấy.
D. Bức xạ tử ngoại.
Câu 30. Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
B. Dòng tế bào đơn bội được xứ lí hóa chất (consixin) gây lưỡng bội hóa tạo nên dòng tế bào lưỡng bội.
C. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thề hiện ưu thế lai cao nhất.
D. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tao ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.
Câu 31. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. Đào thải biến dị có hại, tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật.
B. Phân hóa khả năng sinh sản và sống sót của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Phân hóa khả năng sổng sót của những cá thể có kiểu gen thích nghi nhất.
D. Phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn.
Câu 32. Cho cây có kiểu gen AB/ab De/dE thụ phấn, đời con thu đươc nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33.165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B là 20cM, thì khoảng cách di truyền giữa D và e là
A. 20cM.
B. 40cM.
C. 30cM.
D. 10CM.
Câu 33. Ở người, gen quy định màu mẳt có 2 alen (A và a); gen quy định dạng tóc có 2 alen (B vá b); gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB, IO). Cho biết các gen nằm trên các cập NST thường khác nhau, số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là
A. 54.
B. 24.
C. 64.
D. 10.
Câu 34. Ở một loài côn trùng, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích, đời F2 thu được theo tỉ lệ: 2 con đực lông trắng : 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng. Nếu cho F1giao phối ngẫu nhiên thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực là bao nhiêu?
A. 4/81
B. 2/9.
C. 4/9.
D. 1/9.
Câu 35. Xét một số ví dụ sau:
(1) Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thi người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con.
(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả nãng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Có bao nhiêu ví dụ biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. 1
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 36. Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đủng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gẳn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận,
C. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
Câu 37. Một quần thể đang cân bằng di truyền có số cá thể mang kiểu gen dị hợp bằng 8 lần số cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn. Lấy ngẫu nhiên 5 cá thể, xác suất để thu được 3 cá thể mang gen a là bao nhiêu?
A. 0,29.
B. 0.49.
C. 0,19.
D. 0,39.
Câu 38. Năng lượng chứa trong các bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn thay đổi như thể nào?
A. Năng lượng ngày một tăng lên qua các bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn.
B. Năng lượng lúc tăng, lúc giảm khi lần lượt đi qua các bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn.
C. Năng lượng của bậc dinh dưỡng sau luôn nhỏ hơn bậc trước liền kề.
D. Năng lượng giữa hai bậc dinh dưỡng liền kề gần như bằng nhau.
Câu 39. Những loài vi khuẩn có những thời điểm bùng phát số lượng rất mạnh, nhưng có những thời điểm hầu như mất hẳn, trong điều kiện tự nhiên hiện tượngđó phụ thuộc vào nhân tố chủ yếu nào sau đây?
A. Chế độ nhiệt - ẩm và ánh sáng biến động nhanh, lúc thuận lợi lúc không thuận lợi.
B. Nguồn thức ăn.
C. Chịu tác động kiểm soát của vật ăn thịt.
D. Số lượng các đối tác để gây bệnh lúc tăng, lúc giảm.
Câu 40. Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A=36°C; B=78°C; C=55°C; D=83°C; E=44°C. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nuclêôtit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
A. A→B→C→D→E
B. D→B→C→E→A
C. D→E→B→A→C
D. A→E→C→B→D
Câu 41. Cho các thành tựu sau:
1. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
2. Tạo giống dâu tằm tứ bội.
3. Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp P-caroten trong hạt.
4. Tạo giống dưa hấu đa bội.
A. 3, 4
B. 2, 4
C. 1, 3
D. 1, 2
Câu 42.
Các hội chứng nào sau đây ở người chi xảy ra ở một giới?
A. Đao và Claiphento.
B. Patau và Etuot.
C. Siêu nữ và Etuot.
D. Claiphento và Tocno.
Câu 43. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; chiều cao cây do hai cặp gen B, b và D, d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây P) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ: 360 cây thân cao, hoa trắng: 640 cây thân thấp, hoa trắng: 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây p có thể là
A. AaBbDd.
B.
C.
D.
Câu 44. Đem lai cặp ruồi giấm F1 thu được F2 với các loại kiếu hình phân phối theo số liệu sau:
Ruồi giấm cái Ruồi giấm đực
119 con mắt đỏ, cánh bình thưởng
121 con mắt đỏ, cánh xẻ.
72 con măt đỏ, cánh bình thường
73 con mắt trắng, cánh xẻ
47 con mắt đỏ, cánh xẻ
48 con mắt trắng, cánh bình thưởng.
Biết mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, tính trạng cánh bình thường trội hoàn toàn so với cánh xẻ. Kiểu gen của ruồi cái F1 là
A. XABXab
B. XabXaB
C. XAXaBb
D. AB/ab
Câu 45. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chi sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
1. AAaa x AAaa. 4. Aaaa X Aaaa.
2. Aaa x Aaaa.
3. AAaa X Aa. 4. Aaaa x Aaaa.
5. AAAa x aaaa.
6. Aaaa x Aa.
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đòi con 3 quả đỏ: 1 quả vàng là
A. 2,3,5.
B. 1,2,4.
C. 1,2,6.
D. 2,4,6.
Câu 46. Cho cá thể hoa đỏ lai với cá thể hoa trắng thu được F1 đồng loạt hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn thì đời F2 có tỉ lệ 75% hoa trắng: 18,75% hoa đỏ: 6,25% hoa vàng. Cho cây F1 lai phân tích thu được Fb. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể ở đời Fb, xác suất để trong 3 cá thể này chỉ có 1 cây hoa trắng là bao nhiêu?
A. 3/4
B. 4/9.
C. 1/4.
D. 3/8.
Câu 47. Một gen có 3600 nuclêôtit, có hiệu số nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 10% tổng số nuclêôtit của gen. Số liên kết hidro bị phá vỡ khi gen nhân đôi 4 lần là
A. 74880.
B. 4680.
C. 70200.
D. 57600.
Câu 48. Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là
A. ADN.
B. ARN.
C. ADN và protein.
D. Protein.
Câu 49. Khi nói về nhân tố tiến hóa. xét các đặc điểm sau:
(1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quẩn thể.
(2) Đều làm thay đổi tẩn số alen không theo hướng xác định.
(3) Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đểu có là:
A. 4 đặc điểm.
B. 2 đặc điểm.
C. 5 đặc điểm.
D. 3 đặc điểm.
Câu 50. Trong điều kiện môi trường thay đổi đột ngột, mức tử vong cao nhất thuộc về tập hợp nhóm tuổi nào trong quần thể?
A. Nhóm tuổi trước và sau sinh sản.
B. Nhóm tuổi đang sinh sản vả sau sinh sản.
C. Nhóm tuổi đang sinh sản và trước sinh sản.
D. Chỉ có nhóm đang sinh sản.

---------------------------------------------------------- HẾT ----------

Nhận bản pdf + ĐÁP ÁN: Luyện thi sinh học online HOẶC   Zalo: 0932596060

Bạn bè